Thuốc ức chế men chuyển
REINITEC ( 15/8/2011 )
5 mg, 10 mg, 20 mg

Renitec 5mg, 10 mg, 20 mg

Số Đăng ký:VN-6302-02 (5mg), VN-5554-01 (10 mg), VN-5553-01 (loại 20 mg)

Dạng bào chế:               Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói:       Hộp 3 vỉ x 10 viên

 Nhóm Dược lý: Thuốc tim mạch

Thành phần: Enalapril

  

Chỉ định:

- Các mức độ tăng huyết áp vô căn.
- Tăng huyết áp do bệnh lý thận.
- Tăng huyết áp kèm tiểu đường.
- Các mức độ suy tim: cải thiện sự sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
- Trị & phòng ngừa suy tim sung huyết.
- Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.

 

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với enalapril. Hẹp động mạch chủ & hẹp động mạch thận.

 

Tương tác thuốc:

Thuốc lợi tiểu giữ kali. Lithium. Probenecid.

 

Tác dụng phụ:

Ðau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ho.

 

Chú ý đề phòng:

- Dùng liều thấp khi bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân suy thận, tiểu đường, đang dùng lợi tiểu giữ kali.

 

Liều lượng:

- Tăng huyết áp nguyên phát:
+ Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
+ Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
+ Liều tối đa 40 mg/ngày.
Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.
- Trường hợp suy thận:
+ Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
+ Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
- Suy tim: thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril).
+ Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
- Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.

 

 

Bảo quản:

Thuốc độc bảng B.

 

 

 

 

   

 

 

Bài viết đăng trên Bệnh học Tim Mạch trực tuyến Việt Nam
Http://www.cardionet.vn
Xuất bản: 15/8/2011
[In trang]